Nhiệt phân m gam khối lượng \(KMnO_4\) và \(KClO_3\) thu được 76(g) chất rắn và V(l) khí X,Nhận thấy lượng khí sinh ra phản ứng vừa đủ vừa 32(g) Cu.Tìm giá trị m
3. Cho 9,4 g hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng với axit sunfuric vừa đủ. Sau phản ứng thấy có 4 g chất rắn không tan.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
b) Lượng khí thu được trên khử vừa đủ một lượng sắt III oxit ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng của sắt III oxit đó.
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
a) 2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b) nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)→VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) Chất rắn : 0,2(mol)0,2(mol)
CuO dư : 0,2(mol)Cu0,2(mol)Cu
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
b)\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,4 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3\cdot64=19,2g\)
Câu 1:Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
⦁ Viết phương trình hóa học xảy ra
⦁ Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng
⦁ Lượng khí Hidro thu được ở trên qua bình đựng 32 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất có trong m gam chất rắn ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2.......0.6......................0.3
CM HCl = 0.6 / 0.4 = 1.5 (M)
nCuO = 32/80 = 0.4 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2.......0.2..........0.2
Chất rắn : 0.2 (mol) CuO dư , 0.2 (mol) Cu
%CuO =\(\dfrac{0,2.80}{0,2.80+0,2.64}\) 100% = 55.56%
%Cu = 44.44%
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình : \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H_2}\left(đktc\right)=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Chất rắn : \(0,2\left(mol\right)\)
CuO dư : \(0,2\left(mol\right)Cu\)
\(\%CuO=\dfrac{0,2.80}{\left(0,2.80+0,2.64\right)}.100=55,56\%\)
\(\%Cu=44,44\%\)
111111111111111111111111111111111111111111111111ξ11111111111111
Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2 được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 (M = 32 đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6 (M = 44 đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là:
A. NH3; NO; KNO3; O2; CO2.
B. NH3; N2; KNO3; O2; N2O.
C. NH3; N2; KNO3; O2; CO2
D. NH3; NO; K2CO3; CO2; O2.
Cho chất vô cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, đun nóng, thu được khí X1 và dung dịch X2. Khí X1 tác dụng với một lượng vừa đủ CuO nung nóng, thu được khí X3, H2O, Cu. Cô cạn dung dịch X2 được chất rắn khan X4 (không chứa clo). Nung X4 thấy sinh ra khí X5 (M = 32 đvC). Nhiệt phân X thu được khí X6 (M = 44 đvC) và nước. Các chất X1, X3, X4, X5, X6 lần lượt là:
A. NH3; NO; KNO3; O2; CO2
B. NH3; N2; KNO3; O2; N2O.
C. NH3; N2; KNO3; O2; CO2
D. NH3; NO; K2CO3; CO2; O2.
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc). Dẫn từ từ V lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam chất rắn.
a, Hãy xác định công thức oxit sắt.
b, Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c, Tính a.
a)
nCO2 = nCO = nO(bị khử)
Có \(m_{CO_2}-m_{CO}=4,8\)
=> \(44.n_{O\left(bị.khử\right)}-28.n_{O\left(bị.khử\right)}=4,8\)
=> nO(bị khử) = 0,3 (mol)
=> \(n_{Fe}=\dfrac{16-0,3.16}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
=> CTHH: Fe2O3
b)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,2-->0,2--------------->0,2
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2-------->0,2
=> a = (0,25-0,2).80 + 0,2.64 = 16,8 (g)
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận thấy lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc). Dẫn từ từ V lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam chất rắn.
a, Hãy xác định công thức oxit sắt.
b, Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
cần gấp ạ
\(m_{tăng}=m_O=4,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{O\left(trong\text{ oxit}\right)}=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{16-4,8}{56}=0,2\left(mol\right)\)
CTHH của oxit sắt: FexOy
=> x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
=> CTHH là Fe2O3
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Mol:0,2\rightarrow0,2\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)
Thủy phân hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở đều chứa Ala và Gly) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8 g) g hỗn hợp muối. Đốt chát toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước , CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dd NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 g và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X
A. 53,06%
B. 35,37%
C. 55,92%
D. 30,95%
Đáp án A
A + 4NaOH → Muối + H2O B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử nA = x; nB = y mol
⇒ mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g
Lại có: Khi đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
⇒ mbình tăng = 56,04g = mCO2+mH2O và nN2 = 0,22 mol (khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2 ⇒ x = 0,06; y = 0,04 mol
⇒ nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,22 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát:
CnH2n+1O2NNa + O2 → ½ Na2CO3 + (n – ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ N2
⇒ nH2O − nCO2 = nmuoi = 4x + 5y = 0,22 mol
⇒ nCO2=0,84; nH2O=1,06 mol
⇒ Bảo toàn C: nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22 ⇒ 3a + 2b = 13
⇒ a = 3 ; b = 2
⇒ A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
⇒ %mA(X) = 53,06%
Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 32 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn A và 2,24 lít khí N2 (đktc). Chất rắn A phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 180
B. 200
C. 100
D. 150
Đáp án B
Ta có : nCuO ban đầu= 0,4 mol ; nN2= 0,1 mol
2NH3+ 3CuO → t o N2+ 3Cu + 3H2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O (2)
Theo PT (1) : nCuO pt1= 3.nN2= 0,3 mol
→nCuO PT2= nCuO ban đầu- nCuO PT1= 0,1 mol
→nHCl= 2.nCuO PT2= 0,2 mol
→ V= 0,2/1=0,2 lít= 200 ml